Đun nóng hh 3,18g chứa p-xilen và etylbenzen với dd KMnO4 thu được 7,82g muối. Thành phần % về khối lượng của etylbenzen trong hh là
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 393%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%.
Đáp án C
Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol) , O (y mol) và Cu (z mol).
=> Hai muối sunfat là Fe2(SO4)3 (x/2 mol) và CuSO4 (z mol)
Cho m gam hh X gồm Fe và Fe3O4 td với dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại ko tan. Cho toàn bộ lượng kim loại ko tan td hết với dd HCl ( lấy dư 10% so với lượng cần pư) được ddA. Dung dịch A td hết với dd chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng ( đã axit hóa bằng H2SO4 dư)
a) Viết PTHH của các pư xảy ra
b) Tính giá trị của m và thành phần % khối lượng các chất trong hhX
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5.0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%
Cho hh (A) gồm K2O và K2SO3 tác dụng hoàn toàn với 200g dd HCl 14,6% (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được thu được 6,72 l khí (đktc)
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hh đầu.
b. Tính C% của muối trong dd thu được.
PTHH: \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2O}=\dfrac{0,1\cdot94}{0,1\cdot94+0,3\cdot158}\cdot100\%\approx16,55\%\\\%m_{K_2SO_3}=83,45\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KCl}=74,5\cdot0,8=59,6\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=56,8\left(g\right)\\m_{SO_2}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=237,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{59,6}{237,6}\cdot100\%\approx25,1\%\)
Cho 60,5 g hh 2 kl zn và fe tác dụng hết với dd axit hcl. thành phần % khối lượng của fe trong hh kl là 46,289%. tính:
a) khối lượng mỗi kl trong hh
b) thể tích khí h2 ở đktc thu được
c) khối lượng của các muối tạo thành
Khối lượng sắt:mFe=0,46298*60,5=28 g=>mZn=32,5g
=>nFe=0,5;nZn=0,5
ta có:nCl- =2nFe+2nZn=2 mol =>nHCl=2mol
=>nH2 =1mol.=>V H2=44,8 lit
m muối =m kim loại +m Cl- =60,5 +2*35,5=131,5
hòa tan 28.4g hh na2so3 và k2so3 trong 200g dd hcl sau phản ứng thu đc 4,48l khí và dd a.
tính thành phần % về khối lượng của muối trong hh ban đầu .
tính c% dd hcl
\(PTHH:Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\\ K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\\ n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}+n_{K_2SO_3}=0,2\\126n_{Na_2SO_3}+158n_{K_2SO_3}=28,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{K_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,1\cdot126}{28,4}\cdot100\%\approx44\%\\ \Rightarrow\%_{m_{K_2SO_3}}=100\%-44\%=56\%\)
\(n_{HCl}=0,1\cdot2+0,1\cdot2=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{200}\cdot100\%=7,3\%CC\)
Đun nóng hh gồm 5,6g Fe và 1,6g S thu được hỗn hợp X.cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dd HCl thu được hh khí A và dd B.Tính thành phần % theo thể tích của hh khí A
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05------------------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05---------------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)